(C). Edit, chọn Move or Copy Sheet (D). Ba câu trên đều sai
33. Trong Windows Explorer, muốn thể hiện các đối tượng có thuộc tính ẩn trong cửa sổ thư mục, ta dùng menu:
(A). View, Folder. (B). Tools, Folder Option.
(C). View, Show/Hidden. (D). Tools, Show/Hidden.
34. Để ghép dữ liệu nhiều ô trong bảng thành một ô, ta đánh dấu các ô đó và dùng menu:
(A). Table, Merge Cells (B). Table, Sum Cells
(C). Table, Split Cells (D). Table, Split Table
35. Để định dạng lại cho ký tự trong WinWord, ta dùng:
(A). Format, Paragraph (B). Format, Style
(C). Format, AutoFormat (D). Format, Font
36. Trong WinWord, để tạo một trang văn bản mới, ta dùng tổ hợp phím:
(A). Ctrl+O (B). Ctrl+S
(C). Ctrl+N (D). Ctrl+P
37. Để một đoạn văn bản được canh trái, thụt đầu dòng 1cm và cách đoạn bên dưới 6pt ta dùng menu Format, Paragraph với các khai báo sau:
(A). Special First Line 1cm, Spacing After 6pt, Alignment Left
(B). Special Hanging 1cm, Spacing After 6pt, Alignment Left
(C). Spacing First Line 1cm, Spacing After 6pt, Alignment Left
(D). Special First Line 1cm, Spacing After 6pt, Alignment Justified
38. Để đánh dấu chọn toàn bộ văn bản trên màn hình, ta có thể:
(A). Nhấn Ctrl-A. (B). Click nhanh chuột 3 lần trên vùng lựa chọn.
(C). Nhấn Ctrl, kích chuột trên vùng lựa chọn. (D). Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
39. Trong WinWord, sau khi lỡ xóa nhầm một đoạn văn bản hoặc một thao tác nào đó làm mất đi nội dung văn bản, ta có thể phục hồi lại văn bản như trước đó:
(A). Dùng lệnh Edit, Undo (B). Đóng tập tin đó nhưng không lưu.
(C). Các câu A và B đều đúng. (D). Các câu A và B đều sai.
40. Khi con trỏ ở ô cuối cùng trong bảng, nếu ta nhấn phím Tab thì:
(A). Con trỏ nhảy về ô đầu tiên của bảng. (B). Con trỏ đứng yên vì đã hết bảng.
(C). Con trỏ sẽ nhảy ra đoạn văn bên dưới bảng. (D). Sẽ cho bảng thêm một dòng mới.
41. Trong Excel, để xoá một hàng và dồn dữ liệu hàng dưới lên, ta chọn hàng cần xóa và lệnh sau:
(A). Edit, Clear..., All (B). Edit, Delete..., Entire Row
(C). Edit, Delete..., Shift Cell Up (D). Ba câu trên đều đúng
42. Để cung cấp điện nguồn cho máy bắt đầu làm việc ta nhấn nút (hay tổ hợp phím):
(A). Power (B). Reset
(C). Turbo (D). Ctrl-Alt-Del
43. Để cài đặt màn hình xuất hiện các ảnh động khi ta tạm ngưng làm việc trong giây lát (screen saver), ta tiến hành như sau:
(A). Control Panel -> Desktop -> Wallpaper. (B). Control Panel -> Display -> Wallpaper.
(C). Control Panel -> Display -> Screen Saver. (D). Control Panel -> System -> Screen Saver.
44. Lệnh Move trong hộp Menu điều khiển dùng:
(A). Thay đổi vị trí của cửa sổ làm việc. (B). Thay đổi vị trí thể hiện menu bar trong cửa sổ.
(C). Thay đổi kích thước cửa sổ. (D). Thay đổi trạng thái đóng, mở của cửa sổ.
45. Cho biết phím chức năng dùng để chuyển duyệt qua các cửa sổ đang mở trong Windows:
(A). Ctrl-F4 (B). Ctrl-Esc
(C). .Alt-Tab (D). Alt-F4
46. Muốn xem lại trang văn bản trước khi in, ta dùng:
(A). Ctrl + Shift + P (B). Menu View, Page
(C). Menu File, Print Preview (D). Menu View, Full Screen
47. Để tăng khoảng cách đoạn chứa con trỏ với đoạn văn dưới nó, ta dùng menu:
(A). Format, Spacing Before (B). Format, Spacing After
(C). Format, Paragraph, Spacing Before (D). Format, Paragraph, Spacing After
48. Để chia cột cho văn bản đang soạn, ta có thể:
(A). Nhấn Ctrl+Shift+Enter (B). Dùng menu Format, Columns
(C). Dùng menu Tools, Columns (D). Nhấn Ctrl+Enter
49. Trong Excel, để chèn một cột ta thực hiện:
(A). Vào menu Insert, chọn Row (B). Vào menu Edit, chọn Fill
(C). Vào menu Column, chọn Insert (D). Tất cả đều sai
50. Để cài đặt thêm các bộ Font trong môi trường Windows, ta dùng chức năng:
(A). Desktop của Control Panel. (B). System của Control Panel.
(C). Regional Settings của Control Panel. (D). Fonts của Control Panel.