1. Cấu trúc thông thường
của một câu tiếng Anh
Mẫu câu thông thường:
Subject + verb + complement +
modifier
Ví dụ:
John and we ate a pizza last
night.
Chủ ngữ (subject):
– Là tác nhân hành động trong
câu chủ động. Nó là người hoặc
vật thực hiện hành động trong
câu, và nó thường đi trước
động từ. Chú ý: mỗi câu tiếng
Anh đề phải có một chủ ngữ
(trong trường hợp câu mệnh
lệnh, chủ ngữ “you” được hiểu
ngầm). Chủ ngữ có thể là một
danh từ đơn.
– Chủ ngữ có thể là một danh từ
hoặc một ngữ danh từ:
– Trong một số câu, chủ ngữ
thật không đứng ở vị trí chủ
ngữ. “There” và "it'' có thể được
xem là chủ ngữ giả trong câu.
Chủ ngữ thật thường đứng sau
động từ và số của chủ ngữ sẽ
quyết định động từ ở dạng số ít
hay số nhiều.
:
– Đông từ đi sau chủ ngữ trong
câu trần thuật. Nó thường chỉ
hành động của câu. Chú ý: mỗi câu không đòi hỏi
phải có bổ ngữ, bổ ngữ không
thể bắt đầu bằng một
giới từ.
Bổ ngữ trả lời cho câu hỏi cái gì
(What?) hoặc ai (Whom?)
He wants to drink some water
(what does he want to drink?)
She saw John at the movie last
night. (whom did she see at the
movie last night?)
Từ bổ nghĩa (modifier)
:
– Từ bổ nghĩa nói về thời gian,
nơi chốn hay cách thức của
hành động. Từ bổ nghĩa thường
là một
ngữ giới từ. Chú ý: từ bổ
nghĩa về thời gian thường ở vị
trí cuối cùng trong câu nếu như
câu có nhiều từ bổ nghĩa.
I met her at the university last
Monday.
– Từ bổ nghĩa còn có thể là một
phó từ hoặc một ngữ trạng từ.
Lưu ý: Mỗi câu không bắt buộc
phải có từ bổ nghĩa. Từ bổ
nghĩa không phải nhất thiết lúc
nào cũng theo sau bổ ngữ. Tuy
nhiên, khi từ bổ nghĩa là một
ngữ giới từ nó không thể xen
vào vào giữa động từ và bổ ngữ.
Jill bought a book at the
bookshop yesterday.
He was driving very fast.
John drove the car on the street.
Bài tập: Hãy xác định subject,
verb, complement và modifier
trong mỗi câu sau.
1. George is cooking dinner
tonight.
2. Henry and Marcia have visited
the president.
3. We can eat lunch in this
restaurant today.
4. Pat should have bought
gasoline yesterday.
5. Trees grow.
6. It was raining at 7 o’clock this
morning.
7. She opened a checking
account at the bank last week.
8. Harry is washing dishes right
now.
9. She opened her book.
10. Paul, William, and Mary were
watching TV a few minutes ago.